Thông Báo

Collapse
No announcement yet.

9 Type Người Của Xã Hội

Collapse
This topic is closed.
X
X
 
  • Chọn Lọc
  • Giờ
  • Show
Clear All
new posts

  • 9 Type Người Của Xã Hội

    Số thứ tự trước sau, không có giá trị đánh giá, xếp lọai

    Số 1: Người hoàn hảo
    a. Đặc điể m chung:
    Luôn cho ý kiến của mình là đúng, muốn mọi thứ phải hoàn hảo,chính xác.

    b. Mặt tích cực
    Độc lập và tự lực.
    Nhiệt thành, chân tình, uy tín, đáng tin cậy.
    Cư xử ngay thẳng và công bằng, nghiêm túc.
    Tận tụy trong công việc.
    c. Mặt tiêu cực
    Luôn cho mình là đúng là phải, cứng nhắc trong tư tưởng
    Khó kiểm soát cảm xúc
    Quá khắt khe, xét đoán và phê phán người khác.
    Bảo thủ và bi quan, ganh tị, xét đoán.
    Thất vọng khi không thực hiện được mình mong muốn.

    d. Để hòa hợp với người số 1 (Người hoàn hảo)
    Chia sẻ công việc với họ.
    Thừa nhận thành quả họ đạt được
    Công bằng, thận trọng và tạo sự tin tưởng
    Khuyến khích và giúp họ vui vẻ khi họ lo lắng quá nhiều.

    e. Lời khuyên dành cho người số 1
    Lạc quan hơn
    Rèn luyện khả năng kiểm soát cảm xúc
    Thư giãn
    Thận trọng với những tình huống dễ gây mất kiểm soát (khi bị chọc tức hay châm biếm….)

    Số 2: Người phục vụ
    a. Đặc điểm chung:
    Có nhu cầu phục vụ, dễ bị lung lay trước lời dèm pha, mất cân bằng
    và kém vui. Đôi khi không chú ý được nhu cầu thực sự của mình. Rất giỏi trong giao tiếp.

    b.Mặt tích cực
    Dễ dàng làm bạn.
    Thông hiểu điều người khác cần, sẵn lòng giúp.
    Rộng lượng, chu đáo, nhiệt tình; Hăng hái và vui tính.

    c. Mặt tiêu cực
    Không biết từ chối.
    Thiếu tự tin.
    Chứng tỏ mình siêng năng; Luôn mệt mỏi và kiệt sức.
    Không chú trọng đến bản thân.
    Hay chỉ trích bản thân.
    Thất vọng khi người khác không nhiệt tình.

    d. Để hòa hợp với người số 2 (Người phục vụ)
    Nói cho họ biết bạn đánh giá cao về họ.
    Quan tâm đến vấn đề của họ.
    Nhẹ nhàng khi chỉ trích họ.
    Vui vẻ với họ.

    e. Lời khuyên dành cho người số 2
    Tập sống tự tin.
    Hãy chú ý và tìm hiểu những nhu cầu của mình và thỏa mãn nhu cầu.
    Không quá chú ý đến những người khác.

    Số 3: Người thể hiện
    a. Đặc điểm chung
    Tự tin, yêu đời, chăm chỉ làm việc, hoạt bát, ăn mặc chỉnh tề, thành công, tham vọng, cạnh tranh, siêng năng cần cù, thích nổi tiếng, địa
    vị cao trong xã hội.

    b. Mặt tích cực
    Kiên trì, lạc quan, thân thiện.
    Có khả năng đứng dậy sau thất bại, sẵn sàng đối diện với khó khăn,
    Có khả năng thúc đầy và thuyết phục người khác.
    Am hiểu, biết trước điều gì sẽ xảy đến.
    Làm việc một cách hiệu quả.

    c. Mặt tiêu cực
    Hời hợt trong quan hệ xã giao, kiêu căng.
    Làm việc quên cả giờ giấc nên dễ bị mệt mỏi, chán nản.
    Sợ bị coi là người thất bại.
    Hay so sánh; Luôn chiến đấu và cố gắng thành công

    d. Để hòa hợp với người số 3 (Người thể hiện)
    Không quấy rầy khi họ làm việc.
    Góp ý chân thành.
    Giữ nơi làm việc của họ sạch sẽ, hài hòa và ngăn nắp.
    Không làm phiền họ bằng những cảm xúc tiêu cực.
    Thể hiện tình cảm với họ
    Đánh giá kết quả công việc của họ

    e. Lời khuyên dành cho người số 3
    Thư giãn, nghỉ ngơi, và giải trí.
    Biết chấp nhận thành công và thất bại.
    Hiểu rõ nhu cầu thực sự của mình và đáp ứng.
    Phát triển năng khiếu.
    Chia sẻ cảm xúc của mình với người thân.

    Số 4: Người lãng mạn
    a. Đặc điểm chung:
    Muốn là người đặc biệt, thích thể hiện tài năng, gây chú ý, làm
    mình khác hẳn mọi người.

    b. Mặt tích cực
    Tế nhị, ăn nói ôn tồn, nhỏ nhẹ.
    Ăn mặc đẹp, có mắt thẩm mỹ.
    Có tài dùng biểu tượng sâu sắc; Có óc sáng tạo
    Nhạy cảm, đọc được cảm xúc người khác; Có sức thu hút người nghe.

    c. Mặt tiêu cự
    Ganh tị, trống vắng, tuyệt vọng, ghét bản thân, xấu hổ
    Thấy có lỗi khi làm người khác thất vọng.
    Bị tổn thương khi bị hiểu lầm.
    Sợ bị bỏ rơi.
    Hay mộng mơ nên thường khao khát những điều chưa có.

    d. Để hòa hợp với người số 4
    Ủng hộ họ.
    Tôn trọng khả năng trực giác và tầm nhìn rộng của họ.
    Vui vẻ với họ
    Đừng nói họ quá nhạy cảm hoặc lập dị.

    e. Lời khuyên dành cho người số 4
    Tập tự tin về ưu điểm của mình.
    Đáp ứng nhu cầu chính đáng của bản thân.
    Khép mình vào kỷ luật.
    Tập chú ý vào các giá trị hiện tại.
    Thừa nhận những giá trị tốt đẹp của người khác
    Mạnh dạn chia sẻ buồn phiền.
    Sống tích cực, mục tiêu rõ ràng.
    Kiềm chế cảm xúc.

    Số 5: Người quan sát
    a. Đặc điểm chung
    Thông minh, thích quan sát, khám phá, suy nghĩ, phân tích, lý
    giải vấn đề có lý, logic, sống nội tâm, riêng tư.

    b.Mặt tích cực
    Nhìn sự việc một cách khách quan.
    Hiểu biết.
    Không bị ảnh hưởng hay chi phối.
    Bình thản khi gặp khó khăn.

    c. Mặt tiêu cực
    Chậm chạp trong công việc, ứng xử; Không biết xã giao.
    Khó chịu khi không hiểu nhiều vấn đề
    Thiếu tin tưởng vào người khác, thích sống riêng tư nên dễ bị
    cảm giác lẻ loi, kín đáo.
    Keo kiệt, bủn xỉn và rất tham lam (kiến thức)

    d. Để hòa hợp với người số 5 (Người Quan sát)
    Tránh níu kéo họ, để họ có thời gian riêng.
    Không nên yêu cầu họ nói đi nói lại nhiều lần.
    Trao đổi thẳng thắn với họ.
    Giao tiếp với họ nhưng không quá ân cần.
    Tránh cư xử quá mạnh bạo với họ.
    Không nên dẫn họ đến những nơi ồn ào.

    e. Lời khuyên dành cho người số 5
    Sống trong tin tưởng và hy vọng.
    Biểu lộ cảm xúc.
    Tham gia vào cuộc sống, chia sẻ bản thân.

    Số 6: Người trung thành
    a. Đặc điểm chung:
    Có trách nhiệm, trung thành với gia đình, bè bạn, công việc,
    thích sống yên ổn, cậy dựa, làm việc cần mẫn, nghiêm túc.

    b. Mặt tích cực
    Trung tín, nhiệt thành, dám hy sinh cho gia đình và bè bạn.
    Có trách nhiệm và siêng năng.
    Thông cảm với người khác.
    Thông minh và hiểu vấn đề nhanh.
    Thẳng thắn và quả quyết.

    c. Mặt tiêu cực
    Sợ thất bại; Thiếu tin tưởng vào mình và người khác.
    Sợ bị bỏ rơi hay bị lợi dụng.
    Lo lắng thái quá về những chuyện sẽ xảy ra trong tương lai.
    Chỉ trích bản thân; Phụ thuộc vào người xung quanh.

    d. Để hòa hợp với người số 6 (Người trung thành)
    Trao đổi thẳng thắn và ngắn gọn.
    Lắng nghe họ.
    Không nên xét đoán họ là người hay lo lắng.
    Hợp tác với họ.
    Khẳng định mọi chuyện đều tốt đẹp.
    Vui vẻ với họ

    e. Lời khuyên dành cho người số 6
    Tập tin tưởng vào mình.
    Chấp nhận những lời khen chân thực.
    Có thể thay đổi, đối diện với sợ hãi.
    Không buộc làm điều gì. Nên làm khi bình an.
    Tự hào khi làm được một điều tốt mà không cần ai khen trước.
    Tự nhủ “Tôi được phép lầm lỗi”.

    Số 7: Người hưởng thụ
    a. Đặc điểm chung:
    Thích bay nhảy và vui chơi, hồn nhiên yêu đời, hài hước

    b.Mặt tích cực
    Cởi mở, chân tình, vui vẻ, hài hước, rộng lượng, mạo hiểm
    Dễ thu hút người khác, được người khác quý mến.
    Không bi quan, buồn phiền, chán nản, nhìn cuộc sống tích cực.
    Nói chuyện tự nhiên, trực tính và phóng khoáng.
    Có rất nhiều sở thích và tài năng.

    c. Mặt tiêu cực
    Theo cá tính riêng, hay biện hộ cho mình.
    Tránh đau khổ; Ngại khó khăn
    Làm nhiều việc cùng lúc, khó hoàn tất, qua loa.
    Dễ bị ảo tưởng và mơ mộng cuốn hút.
    Không thích ràng buộc

    d. Để hòa hợp với người số 7
    Làm bạn với họ, yêu mến, cho họ tự do.
    Vui cười và nói chuyện phiếm với họ.
    Đánh giá cao khả năng và lắng nghe họ.
    Đừng thay đổi phong cách của họ. Chấp nhận họ.
    Không nên bảo họ phải làm thế này, thế kia.

    e. Lời khuyên dành cho người số 7
    Chú tâm tới sức khỏe.
    Chú ý đến những gì mình có hơn những gì mình muốn.
    Đối diện đau khổ.
    Giải quyết vấn đề một cách nghiêm túc.
    Chấp nhận cuộc sống với những cảm xúc đau buồn, thất vọng…

    Số 8: Người lãnh đạo
    a. Đặc điểm chung:
    Tự tin, có quyền lực, thẳng thắn, bộc trực, sẵn sàng đối diện với khó khăn.

    b. Mặt tích cực
    Độc lập và tự lực.
    Bảo vệ người yếu đuối
    Trực tính, thẳng thắn, trung thành và thật thà.
    Có sức mạnh và uy lực, rất tự tin và không hề nhụt chí.

    c. Mặt tiêu cực
    Hành động theo cá tính tự nhiên.
    Điều khiển; Hồ nghi; ích kỷ; căng thẳng; cáu gắt
    Làm người khác tổn thương vì tính thẳng thắn.
    Thiếu kiên nhẫn.
    Khó quên được chuyện cũ.

    d. Để hòa hợp với người số 8
    Tự tin, đương đầu với họ; Trực diện và mạnh dạn trước
    họ.
    Đừng nói xấu hay chỉ trích sau lưng họ.
    Đối xử dịu dàng và tỏ ra ân cần lo lắng cho họ.
    Giữ khoảng cách
    Thừa nhận họ nhưng không nịnh bợ

    e. Lời khuyên dành cho người số 8
    Tập luyện những đức tính tốt của nữ giới.
    Nói năng từ tốn.
    Bày tỏ lòng quý mến và cảm phục người khác.
    Học cách trao đổi và đàm phán.

    Số 9: Người an phận
    a. Đặc điểm chung:
    Thích ổn định, thảnh thơi, an phận, không thích bon chen, gây bất đồng, ít nói, kiên nhẫn, chịu đựng.

    b. Mặt tích cực
    Sống vui tươi, bình an, rộng lượng, kiên nhẫn.
    Tử tế, hiền từ, không khắt khe.
    Chấp nhận và không phán xét người khác.
    Chăm sóc và quan tâm đến người khác + bản thân.

    c.Mặt tiêu cực
    Không muốn nhìn sự thật; Chạy trốn khi gặp khó khăn.
    Không lôi cuốn được người xung quanh.
    Sợ liên lụy; nhạy cảm khi bị chỉ trích
    Thiếu kỷ luật và quá thụ động.
    Không thật sự hiểu mình muốn gì.

    d. Để hòa hợp với người số 9 (Người an phận)
    Biết cách nói với họ khi nhờ vả; Không lợi dụng họ.
    Lắng nghe họ
    Cho họ thời gian hoàn tất công việc và đưa ra quyết định.
    Biểu lộ cảm xúc với họ.
    Họ thích thảo luận, không thích tranh cãi.
    Hãy nói cho họ biết họ đã nói là làm được gì.
    Vui đùa với họ.

    e. Lời khuyên dành cho người số 9
    Chủ động thay đổi những gì không tốt.
    Tham gia với mọi người.
    Nêu ra vấn đề và cùng tham gia.
    Không nên nói “Tôi không biết”; Hãy học cách trả lời khi bực bội.
    Cam đảm đối diện với sự thật. ST
Working...
X